1. Mạch khởi động động cơ KĐB 3 pha dùng khởi động từ đơn
Đối với các mạch điện công nghiệp thông thường thì nguồn điện thường được chia làm 2: nguồn động lực dùng cho các thiết bị chính như động cơ, và nguồn điện điều khiển dùng cho các thiết bị đóng cắt và điều khiển.
Hình 01: Mạch khởi động động cơ KĐB 3 pha dùng khởi động từ đơn
Trong đó:
+ L1,L2,L3,N : là ký hiệu các pha điện của nguồn điện 3 pha
+ CB : cầu giao,
+ Fuse : Cầu chì
+ K11 : khởi động từ
+ OLD : Rơ le nhiệt bảo vệ quá tải
Đối với loại mạch điều khiển dùng để khởi động động cơ có dùng khởi động từ, thì trên nhìn từ trái qua phải chúng ta có:
- Nút nhấn dạng duy trì (OFF) dùng để tắt động cơ,
- Công tắc thường mở (ON) dùng để bật động cơ chạy,
- Tiếp điểm thường mở khởi động từ (K12) dùng để duy trì trạng thái của công tắc ON,
- Cuộn hút khởi động từ (K11) dùng hút các tiếp điểm cơ khí của khởi động từ cấp điện cho động cơ,
- Tiếp điểm rơ le nhiệt (OLR) dùng để ngắt mạch tắt tắt động cơ khi quá tải.
Mạch điện này được nuôi bằng nguồn điện 1 pha 220VAC, hoặc sử dụng thiết bị nguồn nuôi 24VDC để đảm bảo an toàn (K11 được nối qua rơ le trung gian hoặc phải mua loại 24VDC).
- Ưu điểm: điều khiển được từ xa, an toàn,tần số thao tác cao, bảo vệ nhiều sự cố.
- Nhược: Mạch phức tạp, chi phí cao.
Hình 02: Mạch điện mở máy động cơ điện ba pha có thử nháp
Mạch điện này khá là giống mạch điện khởi động động cơ điện ba pha bằng khởi động từ đơn ở trên, tuy nhiên trong mạch này chúng ta có sử dụng thêm bộ nút nhất liên động JOG (gồm 2 tiếp điểm thường mở và thường đóng nối liên động với nhau).
Vai trò của bộ nút bấm này là dùng để dùng trong chế độ chúng ta tạo lực ấn liên tục thì động cơ khởi động và chạy, và nếu khi không ấn thì động cơ dừng hoạt động.
Hình 03: Mạch điện mở máy động cơ điện hai vị trí
Trong đó:
- CD: Cầu dao đóng cắt mạch điện.
- CC1, CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều khiển.
- T, N: Công tắc tơ khống chế chiều quay thuận và ngược.
- RTZ: Rơ le thời gian khống chế quá trình khởi động.
- K1: Công tắc tơ nối cuộn dây stato hình sao.
- K2: Công tắc tơ nối cuộn dây stato hình tam giác.
- RN: Rơ le nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ.
- Cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển.
- Muốn động cơ quay theo chiều thuận ấn MT, công tắc tơ T có điện, đóng tiếp điểm T(3-4) tự duy trì, mở tiếp điểm T(7-8) tránh sự tác động đồng thời của công tắc tơ N.
- Tiếp điểm T(2-9) đóng lại cấp điện cho RTZ .
- Đồng thời các tiếp điểm T ở mạch động lực đóng lại, động cơ khởi động theo chiều thuận thông qua cuộn kháng (Umm < Uđm).
- Sau thời gian chỉnh định của RTZ thì tiếp điểm thường mở đóng chậm RTZ đóng lại cấp nguồn cho công tắc tơ K.
- Công tắc tơ K có điện tác động đóng các tiếp điểm K ở mạch động lực đưa điện 3 pha trực tiếp vào động cơ. Động cơ tiếp tục tăng tốc và làm việc với Uđm.
- Muốn động cơ quay theo chiều ngược, ấn MN, công tắc tơ N có điện, động cơ được nối vào lưới với thứ tự đảo 2 pha. Quá trình khởi động tương tự như khi ta cho quay theo chiều thuận.
- Muốn dừng động cơ, nhấn nút D, công tắc tơ T (hoặc N) và K mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn và dừng tự do.
Nguyên lý khởi động dùng cuộn kháng là mối tiếp với mạch stator một cuộn kháng 3 pha trong khi khởi động, sau đó loại ra và đóng điện trực tiếp.
Khởi động sao - tam giác là một trong các biện pháp khởi động của động cơ không đồng bộ có công suất trung bình.
Chỉ áp dụng được với động cơ hoạt động với sơ đồ tam giác, khởi động sao tam giác chỉ thỏa mãn khi diện áp làm việc của động cơ phù hợp với lưới điện.
Trong đó:
- CD: Cầu dao đóng cắt mạch điện.
- CC1,CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều khiển.
- D: Các nút ấn dừng,
- MT, MN mở thuận và mở ngựơc.
- T và N: Công tắc tơ khống chế quay thuận và quay ngược.
- RTZ : Rơle thời gian khống chế quá trình khởi động.
- K1: công tắc tơ nối cuộn dây stato hình sao.
- K2: CTT nối cuộn dây stato hình tam giác.
- Đ : Động cơ KĐB ba pha rôto lồng sóc.
- RN: Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ.
- Đóng CD cấp điện cho mạch. Muốn động cơ quay theo chiều thuận ấn MT, công tắc tơ T có điện, các tiếp điểm T (3-4) và T(2-9) đóng lại để tự duy trì và cấp điện cho RTZ và K1.
- Các tiếp điểm T và K1 ở mạch động lực đóng lại, động cơ khởi động theo chiều thuận với cuộn dây stato được nối hình sao.
- Sau thời gian chỉnh định của RTZ, tiếp điểm thường kín mở chậm RTZ (9-11) mở ra, K1 mất điện mở các tiếp điểm K1 ở mạch động lực ra.
- Đồng thời tiếp điểm thường hở đóng chậm RTZ (9-13) đóng lại cấp điện cho công tắc tơ K2.
- K2 có điện đóng tiếp điểm K2 (9-13) lại để tự duy trì, mở tiếp điểm K2 (9-10) cắt điện RTZ, tiếp điểm K2 (11-12) mở ra tránh K1 tác động trở lại khi RTZ mất điện.
- Đồng thời các tiếp điểm K2 ở mạch động lực đóng lại, động cơ tiếp tục khởi động và làm việc với cuộn dây stato được đấu hình tam giác.
- Muốn động cơ quay theo chiều ngược, ấn MN, N có điện động cơ được nối vào lưới với thứ tự đảo 2 pha.
- Quá trình khởi động tương tự như khi ta cho quay theo chiều thuận.
- Muốn dừng động cơ ấn D, T (hoặc N), K2 mất điện động cơ được cắt ra khỏi lưới và dừng tự do.
Trong đó:
- CD: Cầu dao đóng ngắt mạch điện.
- CC1,CC2: Các cầu chì bảo vệ ngắn mạch động lực và mạch điều khiển
- D, MT, MN: Các nút dừng, mở thuận và mở ngược.
- T, N Các công tắc tơ khống chế chiều quay động cơ.
- RN: Rơ re nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ.
- Đóng CD cấp điện cho mạch. Muốn động cơ quay theo chiều thuận ấn MT, công tắc tơ T có điện, đóng tiếp điểm T (3-4) tự duy trì, mở tiếp điểm T (7-8) tránh sự tác động đồng thời của công tắc tơ N.
- Đồng thời các tiếp điểm T ở mạch động lực đóng lại cấp điện cho động cơ Đ quay theo chiều thuận.
- Muốn động cơ quay theo chiều ngược ấn MN, công tắc tơ N có điện đóng tiếp điểm N (6-7) tự duy trì, mở tiếp điểm N (4-5) tránh sự tác động đồng thời của công tắc tơ T.
- Đồng thời các tiếp điểm N ở mạch động lực đóng lại cấp điện cho động cơ Đ quay theo chiều ngược lại.
- Muốn dừng động cơ, ấn nút D, công tắc tơ T (hoặc N) mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn và dừng tự do.
Trong đó:
- CD: Cầu dao đóng cắt mạch điện.
- CC1,CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều khiển
- MT, MN : Nút ấn mở máy thuận, mở máy ngược.
- D : Nút ấn dừng hãm.
- T và N: Công tắc tơ khống chế quay thuận và quay ngược.
- H và RTZ: Công tắc tơ và rơle thời gian khống chế quá trình hãm.
- BA và CL : Máy biến áp và bộ chỉnh lưu cấp nguồn một chiều cho quá trình hãm động năng.
- Đ : Động cơ KĐB ba pharôto lồng sóc.
- RN: Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ.
- Cấp điện cho mạch, nhấn nút MT (hoặc MN), công tắc tơ T (hoặc N ) có điện, động cơ được nối nguồn 3 pha và làm việc theo chiều thuận (hoặc ngược).
- Muốn dừng, nhấn nút D, công tắc tơ T (hoặc N) mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn 3 pha.
- Đồng thời công tắc tơ H và rơle RTZ có điện, đóng tiếp điểm H (1-9) tự duy trì, các tiếp điểm H ở mạch động lực đóng lại cấp nguồn một chiều vào động cơ, động cơ thực hiện quá trình hãm động năng.
- Quá trình hãm động năng kết thúc khi tiếp điểm RTZ (9-10) mở ra, công tắc tơ H và rơle RTZ mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn một chiều.
Trong đó:
- Đ: Động cơ KĐB ba pha rôto lồng sóc.
- CD: Cầu dao đóng cắt mạch điện.
- CC1,CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều khiển.
- T và N: Các công tắc tơ khống chế quay thuận và quay ngược.
- RKT và H: Rơle kiểm tra tốc độ và công tắc tơ khống chế quá trình hãm
- RN : Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ .
- Cấp điện cho mạch, nhấn nút M, công tắc tơ K có điện, động cơ được nối nguồn 3 pha và làm việc.
- Muốn dừng, nhấn nút D, công tắc tơ K mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn 3 pha.
- Đồng thời công tắc tơ H và rơle RTZ có điện, đóng tiếp điểm H ở mạch điều khiển tự duy trì, các tiếp điểm H ở mạch động lực đóng lại đảo 2 trong 3 pha cấp vào động cơ, động cơ thực hiện quá trình ngược.
- Quá trình ngược kết thúc khi tiếp điểm RTZ thường đóng mở chậm mở ra, công tắc tơ H và rơle RTZ mất điện.
Trong đó:
- CD: Cầu dao đóng ngắt mạch điện.
- CC1,CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều khiển.
- D, MT, MN: Các nút dừng, mở thuận và mở ngựơc.
- MT, MYY : Các nút nhấn chọn tốc độ cho động cơ.
- T và N: Các công tắc tơ khống chế quay thuận và quay ngược
- K1: Công tắc tơ nối cuộn dây Stato động cơ hình tam giác
- K2, K3: Công tắc tơ nối cuộn dây Stato động cơ hình sao kép.
- RTr: Rơle trung gian đảm bảo trình tự chọn tốc độ trước khi chọn chiều quay ở thời điểm ban đầu.
- RTZ và H: Rơle và công tắc tơ khống chế quá trình hãm động năng.
- BA và CL : Máy biến áp và bộ chỉnh lưu cấp nguồn một chiều cho quá trình hãm động năng.
- RN : Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ.
- Đ: Động cơ KĐB ba pha hai cấp tốc độ.
- Đóng CD cấp nguồn cho mạch. Chọn tốc độ bằng các nút ấn M hoặc MYY. Công tắc tơ K1 hoặc K2 và K3 có điện tác động nối bộ dây quấn stato theo hình tam giác (tốc độ thấp) hoặc hình sao kép (tốc độ cao).
- Đồng thời đóng tiếp điểm K1 (1-22) hoặc K2, K3 (1-21-22) cấp điện cho RTr để chuẩn bị chọn chiều quay.
- Chọn chiều quay bằng các nút nhấn MT hoặc MN. Công tắc tơ T hoặc N có điện tác động cấp điện cho động cơ khởi động và làm việc theo tốc độ và chiều quay đã chọn.
- Muốn dừng động cơ ấn nút D, công tắc tơ T hoặc N, K1 hoặc K2, K3 và RTr mất điện. H, RTZ có điện, các tiếp điểm H đóng lại, dòng điện một chiều được đưa vào cuộn dây Stato động cơ hình tam giác, động cơ tiến hành hãm động năng.
- Quá trình hãm kết thúc khi tiếp điểm RTZ mở ra, công tắc tơ H, RTZ mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn một chiều.
Kinh nghiệm Đội Ngũ Chuyên Gia: Đội ngũ kỹ sư và chuyên gia của chúng tôi có nhiều năm kinh nghiệm, đảm bảo sự hiểu biết sâu sắc về hệ thống mạch điện và khả năng giải quyết mọi thách thức.
Giải Pháp Tối Ưu: TEKSOL Việt Nam cam kết cung cấp giải pháp tối ưu nhất cho hệ thống mạch điện của bạn, đảm bảo hiệu suất hoạt động ổn định và linh hoạt.
Dịch Vụ Toàn Diện: Chúng tôi không chỉ cung cấp dịch vụ lắp đặt và thiết kế, mà còn hỗ trợ bảo trì, nâng cấp và giải quyết sự cố, đảm bảo hệ thống của bạn luôn hoạt động hiệu quả.
Tận Tâm và Nhanh Chóng: TEKSOL Việt Nam luôn tận tâm với từng dự án, đặt sự hài lòng của khách hàng lên hàng đầu. Đồng thời, chúng tôi đảm bảo thời gian triển khai nhanh chóng để không làm ảnh hưởng đến quy trình sản xuất của bạn.
📞 Liên Hệ Ngay Với TEKSOL VIỆT NAM để Nhận Báo Giá và Tư Vấn Miễn Phí!
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TEKSOL VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 17/45 Kiều Sơn, Phường Đằng Lâm, Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam
VPGD: Phòng 401, tầng 4, tòa nhà VCCI, 464 Lạch Tray, Đằng Giang, Ngô Quyền, Hải Phòng
Mã số thuế: 0201862965
Số tài khoản: 1031 00 000 62 62 tại Ngân hàng Vietcombank Hải Phòng
SĐT: 0911 110 800
Email: [email protected]
Web: www.shop.vnteksol.com ; www.vnteksol.com
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn